3.6/5 - (275 bình chọn)

Niềng răng hiện đang trở thành xu hướng làm đẹp của nhiều bạn trẻ với nhiều lựa chọn niềng năng phù hợp nhu cầu cũng như chi phí. Nếu bạn cũng đang có nhu cầu niềng răng nhưng chưa chọn được phương pháp niềng phù hợp thì hãy cùng theo dõi hết bài viết này của Nha khoa Dr Green. Chúng tôi sẽ giúp bạn phân tích ưu nhược điểm của các loại mắc cài niềng răng và giá tiền của chúng.

Đối tượng cần tham khảo thông tin về các loại mắc cài niềng răng và giá tiền

Tác dụng của niềng răng là gì?

Niềng răng là phương pháp chỉnh nha an toàn và hiệu quả được nha sĩ khuyên dùng với tác dụng điều chỉnh khớp cắn và tăng lực nhai cho răng. Niềng răng có tác dụng điều chỉnh răng thẳng đều, đưa những chiếc răng mọc lệch về đúng vị trí. 

Răng thẳng đều giúp hạn chế được tình trạng thức ăn dính trong kẽ răng, hạn chế được tình trạng sâu răng và các bệnh lý liên quan. Nếu bạn đang phân vân không biết tình trạng răng hiện tại có cần điều trị hay không, thì hãy cùng Nha khoa Dr Green tìm hiểu tới phần tiếp theo.

Các đối tượng cần can thiệp niềng răng sớm

Bạn nên cân nhắc tới việc sử dụng các loại mắc cài niềng răng và giá tiền của chúng nếu bị một số tình trạng sau đây: 

  • Răng bị hô: Hàm trên nhô nhiều về phía trước so với hàm dưới.
  • Răng bị móm: Hàm dưới nhô ra nhiều về phía trước so với hàm trên.
  • Răng thưa: Những chiếc răng mọc cách xa nhau, không khít trên khung hàm.
  • Răng khấp khểnh: Răng mọc khấp khểnh hoặc chen chúc nhau.
  • Răng cắn chéo: Răng hàm trên không khớp cùng răng hàm dưới lúc cắn lại
  • Răng cắn hở: Hai hàm trên dưới cắn lại nhưng vẫn xuất hiện khoảng hở giữa những bề mặt cắn của răng cửa.
  • Khe răng cửa giữa: Răng cửa hàm trên không thẳng với răng cửa hàng dưới hình thành khoảng hở.
  • Răng sai khớp cắn: Khớp cắn gối đầu, khớp cắn chen chúc, khớp cắn sâu, khớp cắn ngược….

Thông tin về các loại mắc cài niềng răng và giá tiền của các phương pháp này

Niềng răng có mắc cài

Niềng răng có mắc cài sử dụng mắc cài gắn cố định lên răng, sử dụng cây cung để liên kết mắc cài và chỉnh răng một cách từ từ về vị trí mong muốn. Niềng răng mắc cài có các phương pháp phổ biến như sau:

Niềng răng mắc cài kim loại 

Phương pháp này được sử dụng khá nhiều, có hai lựa chọn cho người điều trị đó là sử dụng mắc cài thường hoặc mắc cài tự đóng. Trong đó:

  • Mắc cài thường: sử dụng dây thun để cố định dây cung vào từng vị trí mắc cài ở mỗi chiếc răng.
  • Mắc cài tự đóng: dây cung được giữ trong mắc cài bằng nắp trượt, giúp làm tối đa lực ma sát và cảm giác đau răng.

Ưu điểm: Chi phí thấp và hiệu quả cao, rút ngắn thời gian điều trị.

Nhược điểm: Không thẩm mỹ, dễ gây tổn thương mô mềm trong khoang miệng như má, môi.

Niềng răng mắc cài sứ

Cách thức hoạt động của niềng răng sứ tương tự với niềng răng kim loại. Khác biệt đó là niềng răng sứ thì toàn bộ mắc cài, dây cung, dây chun đều làm từ sứ cao cấp, trùng với màu sắc của răng.

Ưu điểm: 

  • Đảm bảo thẩm mỹ, phù hợp với người có công việc cần thường xuyên giao tiếp.
  • Ít gây vướng víu và làm tổn thương mô mềm của người điều trị

Nhược điểm:

  • Do làm từ sứ nên dễ va chạm và bung tuột, hoặc vỡ.
  • Phần chốt niềng răng khá lớn gây cảm giác không thoải mái.
  • Chi phí và thời gian điều trị cao hơn với mắc cài kim loại thông thường.

Niềng răng mắc cài mặt trong

Sự khác biệt của phương pháp niềng răng mặt trong đó là vị trí đặt khí cụ. Thay vì gắn chốt cài và dây cung ở mặt răng ngoài thì chúng sẽ được chuyển vào mặt trong của răng. Điều này vừa giúp niềng răng vừa đảm bảo thẩm mỹ cho người điều trị.

Ưu điểm: Đảm bảo thẩm mỹ cho người điều trị.

Nhược điểm:

  • Chi phí và thời gian điều trị tốn kém hơn.
  • Vệ sinh răng khó khăn hơn cho mắc cài ở mặt trong của răng.
  • Nha sĩ tay nghề cao mới có thể thực hiện.

Niềng răng mắc cài tự đóng 

Phương pháp này vẫn sử dụng mắc cài và dây cung nhưng cải tiến bởi mắc cài có nắp trượt tự động, dây cung có thể trượt tự do trong rãnh mắc cài và không cần tới chun buộc.

Ưu điểm:

  • Không còn tình trạng đứt, tuột hoặc biến dạng…dây chun.
  • Không cần tái khám thường xuyên như các phương pháp khác.
  • Giảm lực ma sát nên cũng giảm tình trạng đau nước.
  • Thời gian niềng nhanh hơn.

Nhược điểm: 

  • Chi phí cao hơn.
  • Mắc cài dày sẽ tạo cảm giác khó chịu.
  • Cần thực hiện bởi nha sĩ chuyên môn cao.

Niềng răng trong suốt

Niềng răng trong suốt Invisalign hiện là phương pháp niềng răng hiện đại nhất không sử dụng mắc cài và dây cung. Thay vào đó là những khay niềng trong suốt ôm sát chân răng vô cùng thẩm mỹ.

Khay niềng được thiết kế duy nhất dành cho hàm răng của người điều trị, có thể tự tháo lắp và thay khay niềng định kỳ mà không cần khám nha sĩ.

Ưu điểm:

  • Niềng răng thẩm mỹ cao, người đối diện khó phát hiện bạn đang niềng răng.
  • Không có mắc cài nên sẽ không bị tổn thương mô mềm trong quá trình điều trị.
  • Khay niềng trong suốt dễ dàng tháo lắp và vệ sinh.

Nhược điểm:

  • Chi phí khá cao so với các phương pháp khác.
  • Cần kiên trì điều trị trong thời gian nhất định, không được tự ý tháo khay khi chưa kết thúc quá trình điều trị.

Xem thêm: Tìm hiểu về phương pháp việc trồng răng bằng cấy ghép Implant

Giá niềng răng

Các loại mắc cài niềng răng và giá tiền của chúng sẽ khác nhau tại mỗi hệ thống nha khoa, do nhiều yếu tố khác nhau như chất lượng dịch vụ, tình trạng răng, máy móc điều trị, nguồn gốc và chất lượng của các loại khí cụ…  Sau đây là thông tin tham khảo:

  • Niềng răng mắc cài kim loại: Từ 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ
  • Niềng răng mắc cài sứ: 45.000.000 – 80.000.000 VNĐ
  • Niềng răng mắc cài mặt trong: 85.000.000 – 100.000.000 VNĐ
  • Niềng răng mắc cài tự đóng: 50.000.000 – 60.000.000 VNĐ
  • Niềng răng trong suốt: 100.000.000 – 150.000.000 VNĐ

Trên đây là những thông tin Nha khoa Dr Green muốn chia sẻ tới khách hàng về các loại mắc cài niềng răng và giá tiền của chúng. Để được thăm khám và tư vấn niềng răng phù hợp với tình trạng răng của bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.

Hotline: 0936.996.609

Fanpage: https://www.facebook.com/nhakhoadrgreen

Hệ thống Nha khoa Dr Green:

  1. 40B Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
  2. HDS11 Vinhomes Marina, Lê Chân, Hải Phòng
  3. 38 Tân Dương, Thủy Nguyên, Hải Phòng
  4. 43 Trần Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh